I | LĨNH VỰC NGHĨA VỤ QUÂN SỰ |
1 | Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu | | - Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số13/2016/NĐ CPngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; | | |
2 | Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị | | - Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số13/2016/NĐ CPngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; | | |
3 | Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung | | - Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số13/2016/NĐ CPngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; | | |
4 | Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập | | - Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số13/2016/NĐ CPngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; | | |
5 | Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập | | - Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số13/2016/NĐ CPngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; | | |
6 | Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng | | - Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số13/2016/NĐ CPngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; | | |
7 | Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến | | - Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015; - Nghị định số13/2016/NĐ CPngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; | | |
II | LĨNH VỰC DÂN QUÂN TỰ VỆ | |
8 | Trợ cấp đối với dân quân bị ốm hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết | | - Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009; - Nghị định số03/2016/NĐ-CPngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. - Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng. | | |
9 | Trợ cấp đối với dân quân bị tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết. | | - Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009; -Nghị định số03/2016/NĐ-CPngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điềucủa Luật Dân quân tự vệ; - Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng. | | |
III | LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI | |
10 | Giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2020 | | - Nghị định số 159/2006/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 28/12/2006 về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ. - Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT- BQPBLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động – thương binh và xã hội ban hành ngày 16/4/2007 v/v hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ | | |
IV | LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH | |
11 | Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm việc công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc | | - Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 03/4/2012 v/v Quy định một số chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc -Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ quốc phòng ban hành ngày 19/10/2012 v/v hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc | | |
12 | Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phụv vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng từ trần) | | - Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 03/4/2012 v/v Quy định một số chế độ đối với quân nhân, công an nhân dân trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc -Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ quốc phòng ban hành ngày 19/10/2012 v/v hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc | | |
V | LĨNH VỰC ĐỘNG VIÊN QUÂN ĐỘI | |
13 | Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) | | - Nghị định 168/1999/NĐ-CP; -Nghị định 125/2005/NĐ-CP; -Nghị định 44/2012/NĐ-CP. | | |
14 | Xoá đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) | | -Nghị định 168/1999/NĐ-CP; -Nghị định 125/2005/NĐ-CP; -Nghị định 44/2012/NĐ-CP. | | | |